Ghi chú Đường_Hy_Tông

  1. 1 2 3 Viện Nghiên cứu Trung ương (Đài Loan) Chuyển hoán lịch Trung-Tây 2000 năm.
  2. 1 2 3 4 Cựu Đường thư, quyển 19 hạ.
  3. Trước đó hai vị vua Đường Trung TôngĐường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục, cùng với Đường Thương Đế bị các sử gia tranh cãi về việc có nên công nhận là hoàng đế hay không
  4. Tân Đường thư, quyển 76.
  5. 1 2 Tân Đường thư, quyển 77.
  6. Tư trị thông giám, quyển 250.
  7. 1 2 3 4 5 6 7 8 Tư trị thông giám, quyển 252.
  8. 1 2 3 4 Tư trị thông giám, quyển 253.
  9. 1 2 Tư trị thông giám, quyển 254.
  10. 1 2 3 Tư trị thông giám, quyển 255.
  11. 1 2 3 4 5 6 7 Tư trị thông giám, quyển 256.
  12. 1 2 3 Tư trị thông giám, quyển 257.
  13. Tư trị thông giám, quyển 258.
  14. Tư trị thông giám, quyển 259.
  15. 新唐書/卷077: 懿宗惠安皇后王氏,亦失所來。咸通中,冊號貴妃,生普王。七年薨。十四年,王即位,是為僖宗。追尊皇太后,冊上謚號,祔主懿宗廟,即其園為壽陵。後屬緦以上,帝悉官之。
  16. "Tân Đường thư - Quyển 82 - Liệt truyện 7: Thập nhất tông chư tử
Đường Hy Tông
Tiền nhiệm:
Đường Ý Tông
Hoàng đế nhà Đường
873-888
Kế nhiệm:
Đường Chiêu Tông
Cao Tổ (618 - 626) → Thái Tông (626 - 649) → Cao Tông (649 - 683) → Trung Tông(683 - 684)→Duệ Tông(684 - 690)→ Trung Tông (705 - 710)→Thương Đế (710)→ Duệ Tông (710 - 712)→ Huyền Tông (712 - 756)→ Túc Tông (756 - 762) → Đại Tông (762 - 779) → Đức Tông (779 - 805) → Thuận Tông (805) → Hiến Tông (806 - 820) → Mục Tông (820 - 824) → Kính Tông (824 - 827) → Văn Tông (827 - 841) → Vũ Tông (841 - 846) → Tuyên Tông (846 - 859) → Ý Tông (859 - 873) → Hy Tông (873 - 888)→ Chiêu Tông (888 - 904)→ Ai Đế (904 - 907)

Vua Trung Quốc  • Tam Hoàng Ngũ Đế  • Hạ  • Thương  • Chu  • Tần  • Hán  • Tam Quốc  • Tấn  • Ngũ Hồ loạn Hoa • Nam Bắc triều • Tùy  • Đường  • Ngũ đại Thập quốc  • Tống  • Liêu  • Tây Hạ  • Kim  • Nguyên  • Minh  • Thanh